Tin thị trường
Cổ phiếu CTCP Bê tông ly tâm An Giang (mã CK: ACE) và cổ phiếu CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ (mã CK: PSP) chính thức giao dịch trên TT UPCoM
Như vậy, tổng số cổ phiếu giao dịch trên thị trường UPCoM được nâng lên 23 mã cổ phiếu với quy mô ĐKGD trên 263 triệu cổ phiếu, tương ứng tổng giá trị ĐKGD theo mệnh giá là 2.630 tỷ đồng. SGDCK Hà Nội trân trọng giới thiệu một số thông tin cơ bản về 2 công trên như sau:
1. CTCP Bê tông ly tâm An Giang có trụ sở chính tại ốc lộ 91, khóm An ới, phường Mỹ Thới, thố ỉnh An Giang. Với mức vốn điều lệ ban đầu 15 tỷ đồng, hiện nay tăng lên 23 tỷ đồng thông qua việc phát hành. Trong đó cổ đông lớn duy nhất của công ty là tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam với tỷ lệ nắm giữ 47,84% vốn điều lệ của công ty. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất và kinh doanh sản phẩm bê tông công nghiệp (trụ điện, cọc, ống cống, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông thương phẩm); thi công các công trình xây dựng công nghiệp, công cộng, cơ sở hạ tầng, thuỷ lợi và dân dụng. ACECO có dây chuyền sản xuất vận hành theo công nghệ Nhật Bản, với quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Sản phẩm của Công ty hiện chiếm khoảng 60% thị phần trụ điện và 20% thị phần cọc ở thị trường các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long.
Là đơn vị hoạt động lâu năm trong ngành sản xuất sản phẩm bê tông công nghiệp và thực hiện xây lắp đường dây, cùng với việc ứng dụng dây chuyền sản xuất hiện đại của Nhật Bản vào trong sản xuất nên Công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm An Giang là một trong những đơn vị có ưu thế lớn trong ngành. Sản phẩm Công ty không ngừng cải tiến, đa dạng hoá từ đó sản phẩm sản xuất được tiêu thụ khắp các tỉnh miền Nam đến các tỉnh miền Trung và xuất khẩu sang nước bạn Campuchia và đây cũng là thị trường tiềm năng trong tương lai của Công ty. Trong thời gian tới, Công ty tiếp tục tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất; xây dựng các kế hoạch tài chính sát với tình hình thực tế sản xuất, tìm kiếm các nguồn vốn vay với chi phí hợp lý; Giữ vững thị trường hiện có, xây dựng chính sách bán hàng linh động để vừa nâng cao doanh số bán hàng, vừa đảm bảo thu hồi công nợ tốt; Đầu tư trang thiết bị và dây chuyền sản xuất Tiếp tục đẩy mạnh khai thác thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long, thị trường truyền thống vẫn còn rất nhiều tiềm năng;…
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCP Bê tông ly tâm An Giang:
Chỉ tiêu |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
6 tháng đầu năm 2009 |
Kế hoạch năm 2009 |
Tổng tài sản (tỷ đồng) |
85,5 |
97,9 |
90 |
– |
Doanh thu thuần (tỷ đồng) |
99,5 |
163,9 |
64,3 |
120 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
6,6 |
9 |
4,5 |
7 |
Cổ tức (%) |
|
|
|
20% |
2. CTCP Cảngdịch vụ Dầu khí Đình Vũ:
CTCP Cảng dịch vụ Dầu khí Đình Vũ là công ty thành viên của Tổng CPCP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí (PTSC), được thành lập với mục đích đầu tư và quản lý khai thác dự án “Cầu cảng phục vụ Khu công nghiệp Đình Vũ và Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp” tại Khu công nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng. CTCP Cảng dịch vụ Dầu khí Đình Vũ có số vốn điều lệ ban đầu là 200 tỷ đồng và hiện nay tăng lên 225 tỷ đồng. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của PTSC Đình Vũ là kinh doanh và khai thác cảng biển; Dịch vụ đại lý và hậu cần dầu khí tổng hợp; Kinh doanh các sản phầm dầu khí; Dịch vụ khách sạn, văn phòng;
Trong thời gian tới, PTSC Đình Vũ đã xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh với các hoạt động kinh doanh và khai thác cảng biển tập trung với khách hàng tiềm năng là các hãng tàu Container, khai thác dịch vụ đại lý và hậu cần dầu khí tổng hợp với các hãng tàu trong và ngoài ngành Dầu khí,kinh doanh các sản phẩm dầu khí, tận dụng hiệu quả sự hỗ trợ của PTSC về nguồn vốn và mạng lưới phân phân phối có sẵn để phát triển kinh doanh. Ngoài ra công ty phát triển dịch vụ khách sạn, văn phòng với việc tận dụng cơ sở vật chất hiện có để tiếp tục tập trung khai thác, tạo nguồn doanh thu ổn định.
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ:
Chỉ tiêu |
Năm 2008 |
6 tháng đầu năm 2009 |
Kế hoạch năm 2009 |
Kế hoạch năm 2010 |
Tổng tài sản (tỷ đồng) |
242,6 |
432,4 |
– |
– |
Doanh thu thuần (tỷ đồng) |
0,6 |
32,3 |
95,7 |
80,3 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
-0,1 |
-1,9 |
0,12 |
1,8 |